Ford Ranger 2024

Dòng xe Ford Ranger được phân phối tại thị trường Việt Nam có 7 phiên bản gồm:

4 Phiên bản Lắp Ráp trong nước:

1. Ford Ranger Wildtrak 2.0L 4X4 AT

2. Ford Ranger Sport 2.0L 4X4 AT

3. Ford Ranger XLS 2.0L 4X4 AT

4. Ford Ranger XLS 2.0L 4X2 AT

2 Phiên bản Nhập khẩu Thái Lan:

1. Ford Ranger Raptor 2.0L 4X4 AT

2. Ford Ranger Stormtrak 2.0L 4X4 AT

So sánh thông số kỹ thuật các dòng xe Ford Ranger tại đây.

Xe bán tải Ford Ranger được phân phối tại thị trường Việt Nam có 5 chỗ ngồi và phù hợp để chở tối đa 5 người.

Các phiên bản Ford Ranger không chỉ khác nhau về ngoại thất và nội thất mà còn khác nhau về động cơ, hộp số, hệ thống truyền động và các trang bị trên xe.

Ford Ranger Wildtrak và Ford Ranger Raptor là hai phiên bản khác nhau thuộc cùng một dòng xe Ford Ranger. Ranger Raptor và Ranger Wildtrak có thiết kế ngoại thất/nội thất và trang bị các tính năng khác nhau.

Ford Ranger 2023 là phiên bản đời mới nhất, thông minh nhất, linh hoạt nhất và có khả năng vận hành tốt nhất từ trước tới nay.
Xe bán tải Ford Ranger 2022 được ra mắt tại thị trường Việt Nam có diện mạo vạm vỡ hơn với chiều rộng và chiều dài cơ sở tăng thêm 50mm, lưới tản nhiệt mới và cụm đèn pha chữ C ở đầu xe. Ford Ranger được trang bị động cơ Single‐Turbo và Bi‐Turbo được cải tiến hơn so với phiên bản cũ, bộ giảm chấn được dịch chuyển ra phía ngoài giúp kiểm soát thân xe tốt hơn, mang lại cảm giác Offroad mạnh mẽ. Nội thất chiếc bán tải mới về Việt Nam được tích hợp các công nghệ tiên tiến, mang đến trải nghiệm người dùng được nâng cao. Từ hệ thống thông tin giải trí SYNC® 4 thế hệ mới đến màn hình kích thước lớn, tới bảng đồng hồ kỹ thuật số thay thế các cụm analog truyền thống, Ford Ranger đã nâng tầm một chiếc xe tải thông minh với công nghệ tập trung vào khách hàng.
Các phiên bản được giới thiệu bao gồm – Ranger XL, Ranger XLS, và bản cao cấp nhất – Ranger Wildtrak.

Ford Ranger được trang bị động cơ Bi‑Turbo 2.0L và Single Turbo 2.0L đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 5 sử dụng nhiên liệu dầu Diesel (DO 0,001S-V). Phiên bản Ford Ranger được phân phối tại thị trường Việt Nam không có phiên bản máy xăng.

Ford Ranger có 7 phiên bản, trong đó có 5 phiên bản số tự động và 2 phiên bản số sàn.

Phiên bản Ford Ranger số tự động:

1. Ford Ranger XLS 2.0L 4X2 AT

2. Ford Ranger XLS 2.0L 4X4 AT

3. Ford Ranger Sport 2.0L 4X4 AT

4. Ford Ranger Wildtrak 2.0L AT 4X4

Phiên bản Ford Ranger số sàn:

1. Ford Ranger XL 2.0L 4×4 MT

2. Ford Ranger XLS 2.0L 4X2 MT

Kích thước của Ford Ranger như sau:

– Kích thước phiên bản Ranger XL 2.0L 4X4 MT: 5.320mm (dài) x 1.918mm(rộng) x 1.875mm (cao)

– Kích thước phiên bản Ranger XLS 2.0L 4X2 MT, XLS 2.0L 4X2 AT, XLS 2.0L 4X4 AT, Sport 2.0L 4×4 AT, Wildtrak 2.0L 4×4 AT: 5.362mm (dài) x 1.918mm (rộng) x 1.875mm (cao)

Chiều dài cơ sở xe bán tải Ford Ranger là 3270mm.

Kích thước lòng thùng xe dài 1.475mm, rộng 1.410mm, cao 525mm. Thùng xe dễ tiếp cận hơn với bậc bước được tích hợp gần bánh sau, thêm nhiều không gian hữu dụng. Các vị trí móc gá đồ cùng hai thanh giằng bên ngoài (Trên Wildtrak) giúp bạn sắp xếp và cố định hàng hóa chắc chắn ngay cả khối đồ cồng kềnh nhất.

Ford Ranger thúc đẩy những giới hạn của một chiếc bản tải tầm trung thông minh nhờ vào các công nghệ và kết nối lấy khách hàng làm trọng tâm.

Công nghệ trang bị trên chiếc ô tô bán tải Ford Ranger có nhiều cải tiến vượt tội, giúp Ranger trở thành chiếc xe thông minh nhất phân khúc. Màn hình giải trí trung tâm được kết nối với hệ thống camera 360 độ, chiếc xe được kết nối thông minh, trực quan hơn với SYNC4. Hệ thống âm thanh B&O® cao cấp nhằm đưa đến trải nghiệm âm thanh sống động, đầy cảm xúc. Hệ thống Cân bằng điện tử ESP, hệ thống Chống bó cứng phanh (ABS) & Phân phối lực phanh điện tử (EBD), hệ thống Cảnh báo điểm mù BLIS kết hợp Cảnh báo xe cắt ngang giúp hỗ trợ người lái.

Tùy theo phiên bản, Ford Ranger được trang bị tối đa tới 7 túi khí bao gồm túi khí phía trước dành cho người lái và hành khách, túi khí bên, túi khí rèm dọc hai bên trần xe và túi khí bảo vệ đầu gối người lái (chỉ trang bị trên phiên bản Ranger Wildtrak), giúp bảo vệ tối đa cho tất cả hành khách trên xe dù ngồi ở bất kỳ vị trí nào.

Ford Ranger có kích thước lớn hơn phiên bản cũ, cụ thể như sau:

– Kích thước phiên bản Ranger XL 2.0L 4X4 MT: 5.320mm (dài) x 1.918mm(rộng) x 1.875mm (cao)

– Kích thước phiên bản Ranger XLS 2.0L 4X2 MT, XLS 2.0L 4X2 AT, XLS 2.0L 4X4 AT, Sport 2.0L 4X4 AT, Wildtrak 2.0L 4×4 AT: 5.362mm (dài) x 1.918mm (rộng) x 1.875mm (cao)

Với kích thước được cải tiến và khoảng sáng gầm xe lên tới 235mm, Ford Ranger có khả năng lội nước tối đa của Ford Ranger lên tới 800 mm.
Khách hàng được khuyến cáo chỉ lội nước trong trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả kháng với tốc độ dưới 7km/h và không được dừng xe. Cần phải thận trọng hơn khi lái xe qua dòng nước chảy bởi nước rò rỉ vào khoang động cơ hay trong xe có thể gây hư hại cho xe.

Hệ thống kiểm soát địa hình được trang bị trên phiên bản cao cấp nhất Ford Ranger Wildtrak. Cùng với hệ dẫn động 2 cầu chủ động 4×4, hệ thống kiểm soát địa hình có các chế độ lái tùy chọn giúp tối ưu hóa khả năng vận hành khi di chuyển trên các bề mặt địa hình, điều kiện đường xá hay nhu cầu sử dụng xe khác nhau. Có 6 chế độ lái tùy chọn trên xe bán tải Ford Ranger bao gồm: Normal – Bình thường, ECO -Tiết kiệm, Tow/Haul- Kéo và Tải nặng, Slippery – Trơn trượt, Mud/Ruts – Bùn lầy và Sand – chế độ Cát.
Normal: Chế độ vận hành trên đường thông thường. Đây là chế độ lý tưởng nhất để di chuyển hằng ngày trên đường nhựa và được hiệu chỉnh để thích nghi với các điều kiện đường xá bình thường.
Eco: Chế độ tiết kiệm có thể sử dụng trong hầu hết các điều kiện đường xá, bằng cảnh giảm độ nhạy của bướm ga và sang số sớm hơn để giảm tải cho động cơ nhằm tiết kiệm nhiên liệu tối đa.
Tow/Haul: Chế độ kéo moóc được sử dụng khi kéo hoặc tải nặng, giúp tối ưu thời điểm chuyển số để duy trì lực kéo hoặc phanh động cơ ở địa hình đồi núi. Nó cũng gia tăng độ đầm cho tay lái giúp bạn kiểm soát tốt hơn.
Slippery: Chế độ vận hành trên bề mặt trơn trượt như băng tuyết, bề mặt cỏ hay sỏi đá. Tối ưu hiệu suất động cơ và hộp số để giảm hiện tượng trượt của bánh xe với hệ thống kiểm soát lực kéo (Traction Control), tăng cường độ bám và khả năng kiểm soát trong các tình huống yêu cầu độ bám đường cao.
Mud/Ruts: Chế độ vận hành trên đường lầy được sử dụng trong điều kiện địa hình Off‑road, giúp duy trì lực kéo của động cơ nhưng vẫn cho phép một số bánh xe trượt nhẹ để làm sạch bùn đất khỏi lốp xe. Không sử dụng chế độ này khi lái xe ở những địa hình có độ cứng cao vì nó có thể làm hỏng bộ truyền động.
Sand: Chế độ vận hành trên đường cát được sử dụng khi xe chạy trên bề mặt cát hoặc tuyết dày, hỗ trợ tối ưu động cơ, hộp số và hệ thống cân bằng điện tử để duy trì lực kéo của xe và cải thiện khoảng cách phanh an toàn. Không sử dụng chế độ này khi lái xe ở những địa hình có độ cứng cao vì nó có thể làm hỏng bộ truyền động của xe.

Chiếc xe bán tải Ford là dòng xe có hiệu suất cao và bền bỉ, phù hợp cho công việc, gia đình và đam mê.
Để đảm bảo chiếc xe luôn vận hành trong điều kiện tốt nhất, khách hàng nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và bảo dưỡng xe theo khuyến cáo từ Ford Việt Nam.

Ford Ranger có giá khuyến nghị từ nhà sản xuất chỉ từ 669 triệu đồng.

Yêu cầu tư vấn về trả góp
Đã gửi yêu cầu báo giá
0 khách hàng
Các phiên bản

Ford Ranger XLS

Giá niêm yết : 707.000.000 VNĐ
Trả trước : 160.000.000 VNĐ

Ford Ranger XLS 4x4

Giá niêm yết : 776.000.000 VNĐ
Trả trước : 170.000.000 VNĐ

Ford Ranger Sport

Giá niêm yết : 864.000.000 VNĐ
Trả trước : 190.000.000 VNĐ

Ford Ranger WILDTRAK

Giá niêm yết : 979.000.000 VNĐ
Trả trước : 210.000.000 VNĐ

Ford Ranger RAPTOR

Giá niêm yết : 1.299.000.000 VNĐ
Trả trước : 320.000.000 VNĐ

Ford Ranger STORMTRAK (NEW)

Giá niêm yết : 1.039.000.000 VNĐ
Trả trước : 260.000.000 VNĐ
8 Màu sắc
Ngoại thất
Nội thất
Tải báo giá

Tải báo giá lăn bánh

Tải báo giá lăn bánh

Nhận bảng giá tính chi phí lăn bánh trả góp ngay